Tìm hiểu về dất nước và con người Bulgaria

map bulgaria 300x225 Tìm hiểu về dất nước và con người Bulgaria

Tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria, là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu. Bulgaria giáp với Romania về phía bắc, giáp với Serbia và Cộng hòa Macedonia về phía tây, giáp với Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ về phía nam và cuối cùng giáp với Biển Đenvề phía đông.

Dãy núi Balkan chạy từ đông sang tây phía bắc Bulgaria. Người Bulgaria gọi dãy núi này là “Núi Cũ” (Stara Planina). Sông Danube tạo thành phần lớn biên giới phía bắc Bulgaria. Giữa Sofia ở phía tây và Biển Đen là một vùng đồng bằng thấp gọi làthung lũng hoa hồng, trong 3 thế kỷ đã trồng ở khu vực này. Hoa hồng Kazanluk được ưa chuộng và được xuất khẩu do mùi hương riêng biệt của nó, dùng để sản xuất nước hoa. Về phía đông là bờ biển Hắc Hải với những mỏm đá phía bắc và các bãi cát phía nam thu hút du khách khắp thế giới. Vị trí của Bulgaria ở giao lộ quan trọng của hai châu lục khiến đây là nơi tranh giành quyền lực trong nhiều thế kỷ. Là một vương quốc độc lập trong nhiều thế kỷ, Bulgaria đã là một cường quốc lớn trong thời gian dài thời Trung cổ.

Bulgaria là một nước có truyền thống lịch sử và văn hóa lâu đời tại châu Âu. Đế chế Bulgaria thứ nhất hùng mạnh đã từng mở rộng lãnh thổ ra khắp vùng Balkan và có những ảnh hưởng văn hóa của họ ra khắp các cộng đồng người Slav tại khu vực này. Vài thế kỉ sau đó, với sự sụp đổ của Đế chế Bulgaria thứ hai, đất nước này bị Đế quốc Ottoman đô hộ trong gần 5 thế kỉ sau đó. Năm 1878, Bulgaria trở thành một nước quân chủ lập hiến tự trị nằm trong Đế quốc Ottoman. Sau Thế chiến thứ hai(1939-1945), một chính phủ được Liên Xô ủng hộ đã được lập ở Bulgaria. Bulgaria đã thực hiện chương trình công nghiệp hóa trong thời kỳ những người cộng sản cầm quyền. Chính quyền Bulgaria đã cải cách dân chủ năm 1989. Năm 1990, Bulgaria đã tổ chức tổng tuyển cử nhiều đảng phái và đã đổi tên từ Cộng hòa Nhân dân Bulgaria thành Cộng hòa Bulgaria.

Tiến trình chuyển đổi dân chủ và thể chế kinh tế của Bulgaria không dễ dàng do việc mất thị trường truyền thống Liên Xô. Điều này dẫn tới tình trạng đình đốn kinh tế, lạm phát và thất nghiệp gia tăng. Nhiều người Bulgaria đã rời bỏ đất nước. Quá trình cải cách vẫn tiếp tục và năm 2000, Bulgaria đã bắt đầu đàm phán xin gia nhập EU.

Nước này là thành viên của NATO từ năm 2004 và thành viên Liên minh Châu Âu từ năm 2007. Dân số Bulgaria là 7,7 triệu người với thủ đô là Sofia.

Đia Lý

Vị trí địa lí: nằm ở phía Đông Nam của Châu Âu, giáp với Biển Đen, giữa Rumani và Thổ Nhũ Kỳ
Tọa độ: 43 00 Bắc, 25 00 Đông
Vị trí trên bản đồ: Châu Âu
Diện tích:  Tổng số: 110910 km2
Diện tích đất liền: 110550 km2
Diện tích mặt nước:360 km2
Đường biên giới trên bộ: 1808 km
Biên giới với các nước: Hy Lạp 494km, Macedonia 148 km, Rumani 608 km, sernia và Montenegro 318 km, Thổ Nhĩ Kỳ 249 km
Đường bờ biển: 354 km
Khí hậu: khí  hậu ôn hoà, mùa đông lạnh và ẩm ướt, mùa hè khô và nóng
Địa hình: chủ yếu là đồi núi với những vùng đất thấp ở phía Bắc và phía Đông Nam
Tài nguyên thiên nhiên: khoáng chất bauxite, đồng, chì, kẽm, than,  gỗ, đất trồng
Tài nguyên đất: đất canh tác: 40,02 %
đất trồng trọt lâu năm: 1,92 %
các loại khác: 58,06 % (2001)
Diện tích được tưới tiêu: 8000 km2 (1998 )
Môi trường – các vấn đề đang được quan tâm: ô nhiễm không khí từ các chất thải công nghiệp; các con sông bị ô nhiễm với các chất thải chưa được xử lý, chất tẩy; nạn phá rừng; rừng bị tàn phá do ô nhiếm không khí và mưa axit; đất bị nhiễm bẩn do các khí metan từ các nhà máy luyện kim và rác thải công nghiệp

Con người

Dân số: 7450349 (ước lượng tháng 7/ 2005,)
Cơ cấu theo độ tuổi: 0-14tuổi: 14,1 % (nam 539005/ nữ 512762)
15-64 tuổi: 68,7% (nam 2516368/nữ 2599524)
65 tuổi trở lên: 17,2 % (nam 531008/nữ 751682) (2005 )
Tuổi trung bình 40,66 tuổi
+nam giới: 38,59 tuổi
+ nữ giới : 42,66 tuổi (2005 )
Tỉ lệ tăng dân số -0, 89% (ước lượng năm 2005)
Tỉ lệ sinh 9,66 trẻ/1000 dân
Tỉ lệ tử 14,26 người chết/1000 dân
Tỉ lệ dân nhập cư -4,3 người/1000 dân
Tỉ lệ dân số theo giới tính – Tỷ lệ dân số theo giới tính:
Sinh: 1, 06 bé trai/bé gái
dưới 15 tuổi: 1, 05 nam/nữ
Từ 15-65 tuổi: 0,97 nam/1 nữ
Trên 65 tuổi: 0,71 nam/1 nữ
Tỉ lệ của toàn bộ dân số: 0,93 nam/1nữ (2005)
Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh Bé trai: 24,31 /1000 bé được sinh
Bé gái : 16,56 /1000 bé được sinh (2005)
Tuổi thọ 72,03 tuổi
+ Nam : 68,41 tuổi
+ Nữ : 75,87 tuổi (2005 )
Số con của mỗi phụ nữ: 1,38 trẻ em được sinh /phụ nữ (2005 )
Tốc độ lây lan HIV/AIDS ở người lớn ít hơn 0,1 % (ước lượng năm 2001.)
Số người sống chung với HIV/AIDS 346 (2001)
Số ca tử vong vì HIV/AIDS 100 (ước tính năm 2001)
Các nhóm dân tộc Bulgarian 83.9%, Turk 9.4%, Roma 4.7%, other 2% (bao gồm Macedonian, Armenian, Tatar, Circassian) (ước lượng năm 2001)
Tôn giáo Bungari chính thống 82.6%, Hồi Giáo 12.2%, các đạo Cớ Đốc khác 1.2%, tôn giáo khac 4% (số liệu năm 2001)
Ngôn ngữ Bulgaria Bulgarian 83,9%, Turk 9,4%, Roma 4,7%, other 2% (including Macedonian, Armenian, Tatar, Circassian) (2001 tổng điều tra)
Tỉ lệ người biết chữ trên 15 tuổi có thể đọc và viết
Tổng dân số biết đọc, viết 98,6%
Nam giới: 99,1%
Nữ giới: 98,2% (thống kê năm 2003)

 

Chính Phủ

Tên đất nước Tên đầy đủ thông thường: Cộng Hoà Bungari
Tên rút gọn thong thường : Bungari
Thể chế theo chế độ dân chủ nghị viện
Thủ đô Sofia
Phân chia lãnh thổ theo đơn vị hành chính gồm 28 tỉnh Blagoevgrad, Burgas, Dobrich, Gabrovo, Khaskovo, Kurdzhali, Kyustendil, Lovech, Montana, Pazardzhik, Pernik, Pleven, Plovdiv, Razgrad, Ruse, Shumen, Silistra, Sliven, Smolyan, Sofiya, Sofiya-Grad, Stara Zagora, Turgovishte, Varna, Veliko Turnovo, Vidin, Vratsa, Yambol
Giành độc lập Ngày 3 tháng 3 năm 1878 ( có vai trò như một công quốc tự trị dưới quyền của đế quốc Ottoman) ; 22 tháng 9 năm 1908 ( giành hoàn toàn độc lập từ đế quốc Ottoman)
Quốc khánh Liberation Day, 3 tháng 3 (1878)
Hiến pháp thông qua vào ngày 12 tháng 7 năm 1991
Hệ thống luật pháp : luật dân sự và luật hình sự dựa trên luật lệ thời La Mã ; chấp nhận quyền xét xử bắt buộc IJC
Bầu cử 18 tuổi, toàn dân
Các cơ quan hành pháp Đứng đầu nhà nước: tổng thống Georgi PURVANOV (từ 22/1/2002); Phó tổng thống Angel MARIN (từ 22/1/2002)
Đứng đầu chính phủ: thủ tướng Sergei STANISHEV (từ16/8/2005); các Phó thủ tướng  Ivaylo KALFIN, Daniel VULCHEV, và Emel ETEM (từ16/8/2005)
Nội các: hội đồng bộ trưởng do quốc hội bổ nhiệm theo sự đề xuất của thủ tướng,
Tuyển cử: tổng thống và phó tổng thống được bầu theo hình thức bỏ phiếu phổ thông, nhiệm kì 5 năm.Chủ tịch hội đồng bộ trưởng (Thủ tướng) do tổng thống đề cử và quốc hội bỏ phiếu. Phó thủ tướng được đề cử bởi thủ tướng và được bỏ phiếu thông qua tại quốc hội.
Cơ quan lập pháp Quốc hội đơn viện: gồm 240 ghế, các thành viên được bầu theo phiếu phổ thông, nhiệm kì 4 năm,
Cơ quan tư pháp Tòa cán hành chính tối cao, tòa án phúc thẩm tối cao, tòa án hiến pháp (12 thẩm phán được bầu hoặc chỉ định, nhiệm kì 9 năm); Hội đồng tư pháp tối cao (gồm 2 chủ tịch của 2 tòa án tối cao, trưởng công tố viên và 22 thành viên khác chịu trách nhiệm bổ nhiệm các thẩm phán, ủy viên công tố và thanh tra trong hệ thống tư pháp). Các thành viên của hộ đồng tư pháp tối cao được bầu theo nhiệm kì 5 năm, 11 người do quốc hội bầu, 11 người do các cơ quan tư pháp bầu
Các tổ chức quốc tế mà cộng hòaBulgariatham gia ACCT, nhóm Australia, BIS, BSEC, CE, CEI, CERN, EAPC, EBRD, EU (đang xin gia nhập), FAO, G- 9, IAEA, IBRD, ICAO, ICCt, ICFTU, ICRM, IFC, IFRCS, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, IOM, ISO, ITU, MIGA, NAM (khách mời), NATO, NSG, OAS (quan sát viên), OPCW, OSCE, PCA, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UNMEE, UNMIL, UPU, WCL, WCO, WEU (cộng tác viên), WFTU, WHO, WIPO, WMO, WToO, WTO, ZC

 

Kinh Tế

Khái quát: Bulgaria, trước đây từng là một nước theo chủ nghĩa xã hội, đang nỗ lực hết sức để được gia nhập EU. Sau cuộc khủng hoảng dẫn đến sự sụp đỏ của chính quyền Cộng Sản năm 1996 Bulgari đã dần có được sự ổn định về kinh tế vĩ mô và đã tăng trưởng mạnh trở lại. Chính phủ Bulgaria hiện cam kết sẽ đẩy mạnh cải tổ nền kinh tế và đưa ra các kế hoạch tài chính phù hợp,.Khoáng sản, trong đó có than, đồng và kẽm, đóng một vai trò quan trọng trong nền công nghiệp của Bulgari. Năm 1997,  sự ổn định về kinh tế vĩ mô đã được củng cố nhờ sự áp dụng chính sách cố định tỉ giá giữa đồng Lev của Bulgaria với đồng Mark Đức và các hiệp định kí kết với IMF. Lạm phát được giữ ở mức thấp, môi trường đầu tư không nhưng được cải thiện nhờ những tiến bộ trong tái cơ cấu nền kinh tế. Tất cả những yếu tố đó đã giúp cho Bulgaria có được mức tăng trưởng trung bình 4 % suốt từ năm 2000 và bắt đầu tỏ ra có sức hút lớn với nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Điểm yếu của Bulgaria hiện nay là nạn tham nhũng, hệ thống tư pháp còn yếu và nạn tội phạm có tổ chức.
GDP (theo sức mua của đồng tiền) $ US66,96 tỉ (2005 ước tính)
GDP (theo tỉ giá hối đoái chính thức) $ US26,32 tỉ (2005 ước tính)
Tốc độ tăng GDP thực tế 5,4% (2005 ước tính)
GDP theo đầu người(theo sức mua của đồng tiền) $ US9000 (2005 ước tính)
GDP theo các ngành kinh tế nông nghiêp: 10,1%
công nghiệp: 30,2%
dịch vụ: 59,7% (2005 ước tính)
Lực lượng lao động: 3,34 triệu (2005 ước tính)
Lao đông theo ngành nông nghiêp 11%, công nghiệp 32,7%, dịch vụ 56,3% (quý 3 năm 2004 ước tính)
Tỉ lệ thất nghiệp 11,5% (2005 ước tính)
Phân bổ thu nhập gia đình – chỉ số Gini 31,9 (2001)
Tỉ lệ lạm phát (theo giá tiêu dùng) 4,5% (2005 ước tính)
Đầu tư: 22,1% GDP (2005 ước tính)
Ngân sách thu: $ US11,18 tỉ
chi: $ US10,9 tỉ (2005 ước tính)
Nợ công 32,4% of GDP (2005 ước tính)
Sản phẩm nông nghiệp rau, hoa quả, thuốc lá, thực phẩm tươi sống, rượu, lúa mạch, hạt hướng dương, củ cải đường
Công nghiệp điện, gas và nước, thực phẩm, đồ uống và thuốc lá, máy móc thiết bị, kim loại cơ bản, các sản phẩm hóa chất, coke, hóa dầu, năng lượng hạt nhân.
Tốc độ tăng trưởng công nghiệp 7% (2005 ước tính)
Điện năng sản suất 38,07 tỉ kWh (2003)
Điện năng tiêu thụ 31,75 tỉ kWh (2003)
Điện năng xuất khẩu 5,449 tỉ kWh (2003)
Điện năng nhập khẩu 1,8 tỉ kWh (2003)
Lượng dầu sản xuất 2908 thùng/ngày (2003)
Lượng dầu tiêu thụ 107000 thùng/ngày (2003 ước tính)
Lượng dầu xuất khẩu NA (2001)
Lượng dầu nhập khẩu NA (2001)
Lượng khí ga tự nhiên sản xuất 4 triệu m3 (2001 ước tính)
Lượng khí ga tự nhiên tiêu thụ 5804 tỉ m3 (2001 ước tính)
Lượng khí ga tự nhiên nhập khẩu 0 m3 (2001 ước tính)
Lượng khí ga tự nhiên xuất khẩu 58 tỉ m3 (2001 ước tính)
Cân đối ngân sách $ US-2741 tỉ (2005 ước tính)
Xuất khẩu $ US11,67 tỉ f,o,b, (2005 ước tính)
Đối tác xuất khẩu Italy 13,1%, Đức 11,6%, Thổ Nhĩ Kì 9,3%, Bỉ 6,1%, Hy Lạp 5,6%, Mỹ 5,3%, Pháp 4,9% (2004)
Nhập khẩu $ US15,9 tỉ f,o,b, (2005 ước tính)
Đối tác nhập khẩu Đức 15,1%, Italy 10,2%, Nga 7,9%, Hy Lạp 7,5%, Thổ Nhĩ Kì 6,9%, Pháp 4,4% (2004)
Dự trữ ngoại tệ và vàng $ US 9,707 tỉ (2005 ước tính)
Nợ nước ngoài $ US15,46 tỉ (2005 ước tính)
Viện trợ kinh tế $ US300 triệu (2000 ước tính)
Tiền tệ (mã) lev (BGL)
Tỉ giá hối đoái/1USD 1,56 (2005), 1,5751 (2004), 1,7327 (2003), 2,077 (2002), 2,1847 (2001)
Năm tài chính 1 năm theo lịch

Cùng Danh Mục :

Liên Quan Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>